Hộp số Mitsubishi với cấu trúc nhôm liền khối giúp giảm trọng lượng, vận hành êm ái và giải nhiệt hiệu quả góp phần mang lại độ tin cậy cao và bền bỉ hơn.
Hộp số cơ khí, số sàn với 5 số tiến, 1 số lùi với tỉ số truyền như sau : I: 5,175; II: 3,261; III: 1,785; IV: 1,000, V: 0,715; iR=5,175
Trang bị cửa trích công suất (PTO) đặt bên hông dể dàng bố trí các thiết bị cần trích công suất để dóng các xe chuyên dùng.
Ngoại thất :
Cabin New Canter sử dụng sơn Metalic có độ bền và thẩm mỹ cao, 4 màu tiêu chuẩn cho khách hàng lựa chọn. Mitsubishi Fuso Canter 4.9 ấn tượng với mặt ca lăng tinh tế kết hợp logo Fuso mạ Crom sang trọng.
Cản trước thiết kế 2 tông màu tạo hình mạnh mẽ, tăng tính thẩm mỹ.
Đèn pha Halogen cường độ sáng cao, thiết kế tối ưu.
Cụm đèn sau tích hợp đèn báo rẽ, đèn phanh, đèn lùi .
Gương chiếu hậu lớn quan sát rộng hạn chế tối đa điểm mù.
Kính hông có diện tích lớn giúp tăng tầm nhìn cho tài xế
Gioăng cao su có thiết kế chống nước và bụi bẩn giúp tối ưu hóa tầm nhìn phía trước trong điều kiện trời mưa
Bình nhiên liệu 100 lít
Nội thất :
.jpg)
Bảng điều khiển thiết kế hiện đại – bố trí khoa học
Dòng xe Fuso Canter 4.9 là dòng xe tải đầu tiên trên thế giới được bố trí cần sang số nằm trên bảng điều khiển. Đồng thời cần số được thiết kế ngắn, nhờ đó tối ưu hóa việc chuyển số và giúp mang lại cảm giác thoải mái cho người điều khiển.
Người lái dễ dàng lên xuống cả 2 bên cửa nhờ không gian rộng
Góc mở cửa 78° - thuận tiện cho tài xế
Ghế sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản, thiết kế sang trọng, tạo tư thế ngồi thoải mái nhất cho khách hàng
Tay lái trợ lực có thể điều chỉnh 4 hướng, điều khiển nhẹ nhàng, Vô lăng có khả năng biến dạng để giảm chấn thương khi xảy ra va chạm
3. Kết cấu thùng xe tải Mitsubishi Fuso Canter 4.9 thùng mui bạt
.jpg)
Xe tải Fuso Canter4.9 đóng thùng mui bạt từ chassis lên , mở 5 bửng (có 4 bửng bên hông và một bửng phía sau),mỗi bửng cao 700 mm, xương trong, áo ngoài bằng tole chấn. trên mỗi bửng có 1 mảng xương cao 800 mm, không lợp áo lên kết với trụ bằng bulong có thể tháo rời. Phía sau mở 1 bửng cao xuống 700 mm, phía trên mở 2 cửa kiểu container, lợp áo ngoài. Thùng có 9 kèo phi 25, mặt dụng phía trước lợp 1 lớp áo bên trong bằng thép 1,2mm . Sàn thép 1,2 mm cán sóng. Đà ngang cao 55 mm bằng thép dày 2mm cán biên dạng Omega và đà trụ ngang bằng 2 chi tiết U ốp tạo thành hộp dày 3mm. Đà thép hộp 60 x 120 mm
Sau khi đóng thùng kích thước lọt lòng thùng: 4.450 × 1.750 × 1.830 mm
Tải trọng sau khi đóng thùng : 1,995 tấn
Giá xe Fuso Canter 4.9 : 540.000.000 VNĐ
4. Chính sách sau bán hàng khi mua xe Fuso Canter 1,9 tấn
Thời hạn bảo hành Xe Fuso Canter 4.9 là 36 tháng hoặc 100.000 km